Quy định xử phạt nồng độ cồn mới nhất có sự thay đổi như thế nào so với trước?
Vấn đề sử dụng rượu bia khi tham gia giao đông đã trở thành vấn nạn tại nước ta. Tình trạng uống rượu bia vượt quá mức cho phép và để xảy ra tai nạn giao thông xảy ra thường xuyên. Vậy quy định xử phạt nồng độ cồn mới nhất hiện nay như thế nào? Nó có thay đổi gì so với trước đây? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây của chúng tôi.
Xem thêm: Tại sao không uống rượu bia nhưng vẫn có nồng độ cồn trong hơi thở?
Mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2023
Năm 2023 mức xử phạt nồng độ cồn đã có sự thay đổi. Người dân cần nắm bắt, cập nhật quy định mới nhất về xử phạt nồng độ cồn để tuân thủ, tham gia giao thông đúng quy định. Cụ thể:
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy
Quy định xử phạt nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cụ thể như sau:
Nồng độ cồn: Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6)
Phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6)
Nồng độ cồn: Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6)
Phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6)
Nồng độ cồn: Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6)
Nồng độ cồn: Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)
Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô
Nồng độ cồn: Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5)
Phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
Nồng độ cồn: Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5)
Phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)
Nồng độ cồn: Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5)
Phạt bổ sung: Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp
Nồng độ cồn: Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)
Nồng độ cồn: Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượVượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Nồng độ cồn: Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)
Mức phạt nồng độ cồn đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng
Nồng độ cồn: Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Mức tiền: Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7)
Phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7).
Nồng độ cồn: Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
Mức tiền: Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7)
Phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7).
Nồng độ cồn: Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở Mức tiền: Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7)
Phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7).
Nghị định 123/2021 có sửa đổi, bổ sung mức phạt của nhiều hành vi vi phạm an toàn giao thông tại Nghị định 100/2019. Tuy nhiên, mức phạt nồng độ cồn với người điều khiển các phương tiện vẫn giữ nguyên ở mức trước đó.
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc thông tin về quy định xử phạt nồng độ cồn mới nhất. Bạn đọc hãy tham khảo để biết quy định của luật và chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông đường bộ. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo của Rượu mơ Quang Vinh!